A1525 Solo

A1525 Solo là một thiết bị siêu âm phát hiện khuyết tật sử dụng công nghệ TFM – Total Focusing Method – Phương Pháp Xử Lý Lấy Nét Tổng Thể sử dụng kỹ thuật SAFT – Synthetic Aperture Focusing Technique – Kỹ Thuật Hội Tụ Khẩu Độ Tổng Hợp nhẹ và nhỏ gọn nhất trên thế giới hiện nay, đồng thời nó cũng có thể được vận hành như một thiết bị siêu âm khuyết tật cầm tay với kỹ thuật xung dội Pulse – Echo truyền thống được sử dụng để kiểm tra cho các mục đích chung với các tính năng TCG, DGS và DAC. Thiết bị TFM độc đáo này được sử dụng kỹ thuật SAFT cùng với các đầu dò mảng pha cho phép xử lý tín hiệu tối ưu hóa giúp tạo ra hình ảnh chụp cắt lớp (hoặc khung ảnh) thay vì hiển thị S-Scan truyền thống được thấy trên các thiết bị siêu âm phát hiện khuyết tật mảng pha thông thường hiện nay. Hình ảnh trên A1525 Solo dễ hiểu hơn nhiều và cung cấp cho các thanh tra viên phi kỹ thuật về khả năng hiểu thông tin được trình bày trên màn hình và cách nó liên quan đến phần chi tiết được kiểm tra.

Khi thiết bị được tùy chọn kết nối với một bộ quét có mã hóa một trục, các dữ liệu D-Scan và C-Scan được thu thập và cung cấp chính xác cho bản đồ vị trí và định cỡ khuyết tật. D-Scan hiển thị chế độ xem mặt cắt ngang của chỉ thị thông qua mối hàn, và C-Scan hiển thị chế độ xem mặt cắt bên trên (plan) tương ứng của chỉ thị. Thông tin này có thể được ghi lại để xem xét và phân tích về sau.

A1525 Solo là một công cụ chuyển tiếp tuyệt vời cho các UT inspector để tìm hiểu về những lợi ích của hình ảnh mảng pha. Nó cũng rất lý tưởng như một bộ công cụ sàn lọc cầm tay và nhẹ cung cấp các hình ảnh trực quan ban đầu để nghiên cứu sâu hơn với các phương pháp AUT hoặc NDT khác theo yêu cầu.

CÁC VIDEO THAM KHẢO

Thiết bị TFM A1525Solo sử dụng kỹ thuật SAFT
Kiểm tra mối hàn đa vật liệu
Kiểm tra phát hiện mối hàn nứt mép
Phương pháp kiểm tra UT và TFM trên thiết bị
Kiểm tra mối hàn vòng ống bởi bộ quét mã hóa

CÁC TÍNH NĂNG ƯU VIỆT

  • Thiết bị phát hiện khuyết tật kết hợp giữa phương pháp siêu âm thông thường UT đáp ứng đầu đủ các tính năng tiêu chuẩn hiện nay và siêu âm mảng với phương pháp TFM sử dụng kỹ thuật SAFT nhỏ gọn, tiện dụng và dễ dàng sử dụng. Với phương pháp TFM sử dụng kỹ thuật SAFT giúp dễ dàng thu thập dữ liệu của các bộ phận kiểm tra với hình ảnh hai hoặc ba chiều để đánh giá kết quả kiểm tra cho các mối hàn, vật đúc và rèn…
  • Hình ảnh chụp cắt lớp tổng thể bộ phận kiểm tra và kích thước các khuyết tật với hình ảnh B-Scan, và C & D-Scan (tùy chọn kết hợp với các bộ quét scanner) giúp đánh giá chính xác kết quả kiểm tra cho các ống có đường kính nhỏ cho đến các mối hàn mặt phẳng dạng tấm.
  • Tất cả các tính năng của một thiết bị phát hiện khuyết tật TFM và UT thông thường được cập nhật trong một thiết kế nhỏ gọn bên trong vỏ nhựa chống sốc với trọng lượng chỉ 800 gam. Lý tưởng cho công việc ở những nơi khó tiếp cận. Có thể được sử dụng trong điều kiện có không gian hạn hẹp, chật chội nhờ trọng lượng nhẹ và kích thước nhỏ. Tiện dụng cho các công việc di chuyển nhiều hoặc leo trèo.
  • Công nghệ tái tạo hình ảnh Multi-SAFT cung cấp khả năng phát hiện khuyết tật độc đáo và độ phân giải vùng không gian lưới đặc biệt. Chức năng phân tích và hình ảnh bổ sung được cung cấp bởi phần mềm trực quan độc quyền INTROVIEW của ACS Group như:
    • Trình hướng dẫn Wizard cấu hình mối hàn cho các chi tiết hàn thông thường.
    • Chế độ xem 2D: Các mặt cắt B, C & D-Scan, toàn bộ thể tích cổng đo.
    • Các con trỏ 2D được đồng bộ hóa cho tương tác định cỡ khuyết tật.
    • Chế độ xem 3D: Hình chiếu cường độ sáng tối đa cho bản đồ làm mịn bề mặt theo ISO.

CÁC CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG

1. Chế Độ Chụp Cắt Lớp  – Tomograph

Cung cấp công việc kiểm tra với các đầu dò mảng và xây dựng thời gian thực của ảnh chụp cắt lớp. Ở chế độ này, không chỉ hiển thị hình ảnh B-Scan mà tất cả thông tin như chỉ báo của các cổng và con trỏ, các số liệu đo lường… cũng được bao gồm.

Cung cấp 5 chế độ hiển thị trực quan hóa cho các bất liên tục khi kiểm tra. Chế độ được chọn tùy thuộc vào mục đích và đặc tính của đối tượng kiểm tra. Các chế độ được đánh dấu bằng các biểu tượng đặc biệt như tại bảng mô tả bên dưới.

2. Chế Độ Quét Mã Hóa  – Scanner

Cung cấp công việc kiểm tra với bộ mã hóa dữ liệu (tùy chọn thêm) khi quét dọc theo mối hàn, và khi đó các mặt cắt C-Scan và D-Scan được hiển thị theo thời gian thực.

Khi tìm thấy khuyết tật kích thước thực của nó sẽ được đánh giá bằng một con trỏ di chuyển theo ba tọa độ (khoảng cách, chiều dài, độ sâu) giúp dễ dàng xác định vị trí và định cỡ chiều dài của khuyết tật, cũng như độ sâu và chiều cao của nó.

Có thể hiển thị B-Scan trong khi di chuyển con trỏ hướng theo chiều dọc trên hình ảnh được dựng lại để tạo ra hình ảnh rõ ràng về cấu trúc bên trong của chi tiết kiểm tra.

3. Chế Độ UT Thường  – Flaw Detector

Với một phím tắt, thiết bị có thể chuyển đổi nhanh đến chế độ Flaw Detector. Ở chế độ này, thiết bị hoạt động như thiết bị siêu âm phát hiện khuyết tật truyền thống với các bộ đầu dò sóng dọc và ngang và tín hiệu được hiển thị dưới dạng xung A-Scan.

Nó có tất cả các tính năng của một thiết bị siêu âm truyền thống như DGS, TCG và DAC, cổng kỹ thuật số đa cấp, dạng lập trình của xung phát xạ… Chế độ này cung cấp đánh giá chính xác các khuyết tật được phát hiện theo các quy chuẩn và tài liệu liên quan thực tế.

CÁC TÍNH NĂNG KHÁC

  • Tính năng A-SCAN trong chế độ chụp cắt lớp – TOMOGRAPH được cung cấp để trực quan hóa tín hiệu xung A-Scan, đồ thị được vẽ bằng một đường thẳng của mặt cắt ngang kiểm soát được. Nó cũng đánh giá độ sâu và góc của đầu dò, đảm bảo việc lựa chọn chính xác và nhanh chóng duy nhất một đầu dò khi chuyển sang chế độ siêu âm thông thường.
  • Đo mức tín hiệu và tọa độ của các bề mặt phản xạ ở mọi điểm trên ảnh chụp cắt lớp B-Scan.
  • Thiết lập thước đo lường và vị trí của khu vực trực quan hóa liên quan đến đầu dò mảng đang được sử dụng cho kiểm tra.
  • Hai cổng 2D có thể điều chỉnh hoàn toàn để tự động đo tọa độ của khuyết tật.
  • Kiểm soát trực tuyến online cho một ảnh chụp cắt lớp B-Scan tương phản.
  • Lựa chọn được màu sắc cho ảnh chụp cắt lớp B-Scan.
  • Tạo, lưu và chọn cài đặt cho một đối tượng kiểm tra cụ thể.
  • Lưu và xem ảnh chụp cắt lớp B-Scan và tín hiệu phản hồi từ bộ nhớ trong của thiết bị.
  • Hiệu chuẩn độ nhạy tham chiếu, TCG bằng các mẫu chuẩn.
  • Hệ thống 2D điều chỉnh độ nhạy không gian để tìm và đánh giá các khuyết tật nhỏ theo các tài liệu điều chỉnh thực tế và để định cỡ kích thước khuyết tật chính xác ở toàn bộ bề mặt của đối tượng kiểm tra.

CÁC ĐẦU DÒ MẢNG PHA

М9060 4.0V0R40X10CL – Đầu dò sóng dọc bao gồm 16 biến tử với tần số trung tâm 4 MHz, khẩu độ 40 x 10 mm, Pitch 2.5 mm và vùng quét khuyến nghị là ±50º. Được sử dụng để kiểm tra các chi tiết với vật liệu kim loại và nhựa. Kích thước tổng thể 90 x 42 x 22 mm, trọng lượng không lớn hơn 200 gam, nhiệt độ hoạt động từ -20º C đến 45º C.

М9065 4.0V60R40X10CS – Đầu dò sóng ngang bao gồm 16 biến tử với tần số trung tâm 4 MHz, khẩu độ 40 x 10 mm, Pitch 2.5 mm và vùng quét khuyến nghị từ 35º đến 80º. Được sử dụng để kiểm tra cho các mối hàn với vật liệu thép carbon và bao gồm cả thép không gỉ loại Austenitic. Kích thước tổng thể 90 x 42 x 22 mm, với trọng lượng không lớn hơn 200 gam, nhiệt độ hoạt động từ -20º C đến 45º C.


M9170 4.0V60R26X10CS – Đầu dò sóng ngang bao gồm 16 biến tử, tần số trung tâm 4 MHz, khẩu độ 2 x 10 mm, Pitch 1.75 mm, vùng quét khuyến nghị từ 35º đến 80º. Được sử dụng để kiểm tra các mối hàn. Khẩu độ âm được giảm bớt nên cho phép kiểm tra các chi tiết có vị trí khó tiếp cận và giảm thiểu việc chuẩn bị bề mặt. Kích thước tổng thể 32 x 18 x 44 mm, trọng lượng không lớn hơn 170 gam, nhiệt độ hoạt động từ -20º C đến 45º C.

M9171 4.0V0R26X10CL – Đầu dò sóng dọc bao gồm 16 phần tử, tần số trung tâm 4 MHz, khẩu độ 26 x 10 mm, Pitch 1.75 mm, vùng quét khuyến nghị từ -30º đến +30º. Khẩu độ âm được giảm bớt nên cho phép kiểm tra các chi tiết có vị trí khó tiếp cận. Kích thước tổng thể 32 x 18 x 44 mm, trọng lượng không lớn hơn 170 gam, nhiệt độ hoạt động từ -20º C đến 45º C.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT THIẾT BỊ

BỘ TIÊU CHUẨN CUNG CẤP

  • Máy chính A1525 Solo (đã bao gồm pin sạc lại được).
  • Đầu dò mảng sóng ngang loại M9065 4.0V60R40Х10CS (cáp kết nối đúc liền dài 1.4 m).
  • Đầu dò mảng sóng ngang loại M9170 4.0V70R26X10CS (cáp kết nối đúc liền dài 1.4 m).
  • Mẫu chuẩn V2 dày 25 mm.
  • Net adapter với cáp nguồn điện 220 V – 15 V.
  • Cáp kết nối USB A-Micro B.
  • Bao đựng máy đeo vai/cổ.
  • Chai tiếp âm 0.1 kg với dải nhiệt độ làm việc từ -30º C đến 100º.
  • Chứng chỉ hiệu chuẩn cho máy chính.
  • Chứng chỉ bảo hành 24 tháng cho máy chính.
  • Vali nhựa đựng và vận chuyển.

    Liên hệ với chúng tôi

    Họ và tên (required)

    Email (required)

    Điện thoại

    Tiêu đề

    Nội dung